BẢN TIN THÁNG 01/2020: CẬP NHẬT PHÁP LÝ LIÊN QUAN ĐẾN LĨNH VỰC TÀI CHÍNH TÍN DỤNG
1. CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT CÓ HIỆU LỰC KỂ TỪ NGÀY 01/01/2020
1.1. Nghị định số 86/2019/NĐ-CP quy định mức vốn pháp định của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
v Tên văn bản pháp luật: Nghị định số 86/2019/NĐ-CP ban hành ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định mức vốn pháp định của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây viết tắt là “Nghị định số 86/2019/NĐ-CP”)v Ngày có hiệu lực: 15/01/2020.Một số nội dung có thể lưu ý:
·
Một là, quy định về mức vốn pháp định của các ngân
hàng.
Cụ thể, khoản 1, khoản 2, khoản 3
và khoản 4 Điều 2 Nghị định số 86/2019/NĐ-CP quy định: “Điều 2. Mức vốn pháp định
1. Ngân hàng thương mại: 3.000 tỷ đồng.
2. Ngân hàng chính sách: 5.000 tỷ đồng.
3. Ngân hàng hợp tác xã: 3.000 tỷ đồng.
4. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài: 15 triệu đô la Mỹ (USD).”
·
Hai là, quy định quy định chuyển tiếp
liên quan đến mức vốn pháp định đối với tổ chức tín dụng (trừ quỹ tín dụng nhân
dân), chi nhánh ngân hàng nước ngoài được cấp giấy phép thành lập và hoạt động
trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
Cụ thể, khoản 1 Điều 3 quy định: “Điều 3. Quy định chuyển tiếp
1. Tổ chức tín dụng (trừ quỹ tín dụng nhân dân), chi nhánh ngân hàng nước
ngoài được cấp giấy phép thành lập và hoạt động trước ngày Nghị định này có hiệu
lực thi hành phải bảo đảm có số vốn điều lệ thực góp hoặc được cấp tối thiểu bằng
mức vốn pháp định quy định tại Điều 2 Nghị định này kể từ ngày Nghị định này có
hiệu lực thi hành.”
v Tên văn bản pháp luật: Thông tư số 22/2019/TT-NHNN ban hành ngày 15/11/2019 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây viết tắt là “Thông tư số 22/2019/TT-NHNN”)v Ngày có hiệu lực: 01/01/2020.Một số nội dung có thể lưu ý:
·
Một là, quy định về hạn chế, giới hạn cấp tín dụng.
Cụ thể, Điều 10 Thông tư số
22/2019/TT-NHNN quy định: “Điều 10. Hạn
chế, giới hạn cấp tín dụng
1. Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tuân thủ quy định về
những trường hợp không được cấp tín dụng, hạn chế cấp tín dụng và giới hạn cấp
tín dụng theo Điều 126, Điều 127 và Điều 128 Luật các tổ chức
tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung).
2. Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài căn cứ vốn tự có được
xác định theo quy định tại khoản 3 Điều này tại cuối ngày làm việc gần nhất để xác
định hạn chế, giới hạn cấp tín dụng theo quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Vốn tự có được xác định như sau:
a) Đối với ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện tỷ
lệ an toàn vốn tối thiểu theo Thông tư này, ngân hàng sử dụng vốn tự có riêng lẻ,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài sử dụng vốn tự có theo quy định tại Điều 9 Thông
tư này.
b) Đối với ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện tỷ
lệ an toàn vốn theo Thông tư 41/2016/TT-NHNN, ngân hàng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài sử dụng vốn tự có theo quy định tại Thông tư 41/2016/TT-NHNN.”
·
Hai là, quy định về quản lý cấp
tín dụng.
Cụ thể, Điều 13 Thông tư số
22/2019/TT-NHNN quy định: “Điều 13. Quản
lý cấp tín dụng
1. Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quản lý hoạt động cấp
tín dụng theo quy định của pháp luật và Quy định nội bộ về cấp tín dụng, quản
lý tiền vay để bảo đảm việc sử dụng vốn vay đúng mục đích quy định tại khoản 1
Điều 4 Thông tư này.
2. Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải lập, cập nhật
ngay khi có thay đổi danh sách cổ đông sáng lập, cổ đông lớn, thành viên góp vốn,
thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm
soát, người điều hành và các chức danh quản lý khác theo quy định của pháp luật,
điều lệ về tổ chức và hoạt động của ngân hàng và những người có liên quan của
những người này. Danh sách này phải được công khai trong toàn hệ thống của ngân
hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính cho Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại điểm a, b khoản 6 Điều 4 Thông
tư này.
3. Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải báo cáo cho:
a) Đại hội đồng cổ đông, Đại hội thành viên các khoản cấp tín dụng
cho các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 127 Luật các tổ
chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung) phát sinh đến thời điểm
lấy số liệu để họp Đại hội đồng cổ đông, Đại hội thành viên;
b) Chủ sở hữu, thành viên góp vốn, người quản lý, người điều hành
khi phát sinh khoản cấp tín dụng cho các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 127 Luật các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi,
bổ sung);
c) Ngân hàng Nhà nước theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về chế độ báo cáo thống kê các khoản cấp tín dụng cho đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 127 Luật các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung).
4. Khoản cấp tín dụng cho công ty con, công ty liên kết và đối tượng trong danh sách quy định tại khoản 2 Điều này (trừ trường hợp không được cấp tín dụng quy định tại Điều 126 Luật các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung)) phải được Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên (đối với ngân hàng), Tổng giám đốc/Giám đốc (đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài) thông qua, trừ khoản cấp tín dụng thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Ban kiểm soát phải giám sát việc phê duyệt cấp tín dụng đối với các đối tượng này.”
1.3. Thông tư số 24/2019/TT-NHNN quy định về tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng đối với tổ chức tín dụngv Tên văn bản pháp luật: Thông tư số 24/2019/TT-NHNN ban hành ngày 18/11/2019 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng đối với tổ chức tín dụng (sau đây viết tắt là “Thông tư số 24/2019/TT-NHNN”)v Ngày có hiệu lực: 18/01/2020.Một số nội dung có thể lưu ý:
·
Một là, quy định về lãi suất.
Cụ thể, Điều 6 Thông tư số
24/2019/TT-NHNN quy định: “Điều 6. Lãi suất
1. Lãi suất tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại
theo hồ sơ tín dụng là lãi suất tái cấp vốn do Ngân hàng Nhà nước công bố trong
từng thời kỳ tại thời điểm khoản tái cấp vốn được giải ngân, gia hạn.
2. Lãi suất đối với nợ gốc tái cấp vốn quá hạn bằng 150% lãi suất đang
áp dụng đối với khoản tái cấp vốn.”
·
Hai là, quy định về thời hạn tái cấp
vốn, gia hạn tái cấp vốn.
Cụ thể, Điều 7 Thông tư số
24/2019/TT-NHNN quy định: “Điều 7. Thời hạn
tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn
1. Thời hạn tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng do Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định và phải dưới 12 tháng.
2. Thời gian gia hạn mỗi lần không vượt quá thời hạn vay tái cấp vốn; tổng thời gian tái cấp vốn và gia hạn tái cấp vốn không quá 12 tháng.”
1.4. Thông tư số 25/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Namv Tên văn bản pháp luật: Thông tư số 25/2019/TT-NHNN ban hành ngày 02/12/2019 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam (sau đây viết tắt là “Thông tư số 25/2019/TT-NHNN”);Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam (sau đây viết tắt là “Thông tư số 40/2011/TT-NHNN”).v Ngày có hiệu lực: 17/01/2020.Nội dung có thể lưu ý: Bổ sung quy định về sửa đổi, bổ sung giấy phép đối với những thay đổi của văn phòng đại diện[1].
Cụ thể, khoản 4 Điều 1 Thông tư số
25/2019/TT-NHNN quy định như sau: “Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày
15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc
cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước
ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam (sau đây gọi là Thông tư số
40/2011/TT-NHNN)
…
4. Bổ sung Mục 5 vào Chương II như sau:
“Mục 5
QUY ĐỊNH
VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP ĐỐI VỚI NHỮNG THAY ĐỔI CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Điều 18d. Quy định chung về những
thay đổi của văn phòng đại diện
1. Văn phòng đại diện lập hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép và nộp
trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh theo
quy định tại điểm a khoản 2 Điều 18đ Thông tư này đối với các nội dung thay đổi
sau đây:
a) Thay đổi tên;
b) Thay đổi địa điểm đặt trụ sở khác địa bàn tỉnh, thành phố nơi văn
phòng đại diện đang đặt trụ sở;
c) Gia hạn thời hạn hoạt động.
2. Văn phòng đại diện nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính văn
bản thông báo đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở chậm nhất 07
ngày làm việc, kể từ ngày có các nội dung thay đổi sau đây:
a) Thay đổi Trưởng văn phòng đại diện;
b) Thay đổi địa điểm đặt trụ sở trên cùng địa bàn tỉnh, thành phố;
c) Thay đổi địa chỉ đặt trụ sở mà không làm thay đổi địa điểm đặt trụ sở.
3. Văn phòng đại diện lập hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép quy
định tại khoản 1 Điều này theo nguyên tắc lập hồ sơ quy định tại Điều 13 Thông
tư này (Thông tư số 40/2011/TT-NHNN).
4. Sau khi được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh sửa đổi, bổ sung Giấy phép
đối với các nội dung thay đổi quy định tại khoản 1 Điều này (Thông tư số
40/2011/TT-NHNN), văn phòng đại diện thực
hiện các nội dung sau đây:
a) Đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về những nội dung thay đổi;
b) Tiến hành hoạt động tại địa điểm mới và chấm dứt hoạt động tại địa
điểm cũ trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh sửa
đổi, bổ sung Giấy phép đối với nội dung thay đổi quy định tại điểm b khoản 1 Điều
này (Thông tư số 40/2011/TT-NHNN);
c) Công bố các nội dung thay đổi trên các phương tiện thông tin của
Ngân hàng Nhà nước và một tờ báo viết hàng ngày trong 03 số liên tiếp hoặc báo
điện tử của Việt Nam trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày được
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh sửa đổi, bổ sung Giấy phép.
Điều 18đ. Hồ sơ, trình tự, thủ tục
sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với nội dung thay đổi của văn phòng đại diện
1. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với những thay đổi tại
khoản 1 Điều 18d Thông tư này (Thông tư số 40/2011/TT-NHNN) gồm:
a) Văn bản đề nghị thay đổi do người đại diện hợp pháp của tổ chức tín
dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng ký, trong đó tối
thiểu bao gồm các nội dung sau đây:
(i) Nội dung hiện tại;
(ii) Nội dung dự kiến thay đổi. Đối với tên dự kiến thay đổi phải đảm bảo
tuân thủ quy định tại khoản 1 Điều 23 Thông tư này (Thông tư số
40/2011/TT-NHNN);
(iii) Lý do thay đổi;
b) Tài liệu chứng minh lý do thay đổi (đối với trường hợp thay đổi
tên); hoặc tài liệu chứng minh văn phòng đại diện có quyền sử dụng hoặc sẽ có
quyền sử dụng hợp pháp trụ sở tại địa điểm mới (đối với trường hợp
thay đổi địa điểm đặt trụ sở);
c) Báo cáo tài chính năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị đã được kiểm
toán độc lập của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động
ngân hàng và Báo cáo tổng quan tình hình hoạt động của văn phòng đại diện đối với
trường hợp gia hạn thời hạn hoạt động (trong đó nêu rõ tình hình hoạt động
trong 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị và kế hoạch hoạt động trong
năm tiếp theo).
2. Trình tự, thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép:
a) Văn phòng đại diện lập hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt
trụ sở đối với trường hợp thay đổi tên, gia hạn thời hạn hoạt động hoặc gửi
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi dự kiến chuyển trụ sở đến đối với trường hợp
thay đổi địa điểm đặt trụ sở. Đối với trường hợp gia hạn thời hạn hoạt động, thời
hạn gửi hồ sơ tối thiểu 60 ngày trước ngày Giấy phép hết hiệu lực;
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản yêu cầu văn
phòng đại diện bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
c) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh có quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với nội
dung thay đổi của văn phòng đại diện. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.””
v Tên văn bản pháp luật: Thông tư số 07/2019/TT-BTP ban hành ngày 25/11/2019 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (sau đây viết tắt là “Thông tư số 07/2019/TT-BTP”)v Ngày có hiệu lực: 10/01/2020.Một số nội dung có thể lưu ý:
·
Một là, quy định các trường hợp đăng ký thế chấp quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
Cụ thể, Điều 4 Thông tư số 07/2019/TT-BTP
quy định: “Điều 4. Các trường hợp đăng ký
thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
1. Các trường hợp đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất gồm:
a) Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất;
b) Đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất;
c) Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với
đất;
d) Đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương
lai;
đ) Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với
đất hình thành trong tương lai;
e) Đăng ký thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở, dự án đầu tư xây
dựng công trình xây dựng không phải là nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khác
theo quy định của pháp luật;
g) Đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký;
h) Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp trong trường
hợp đã đăng ký thế chấp;
i) Xóa đăng ký thế chấp.
2. Trường hợp đăng ký thế chấp theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều
này thì thực hiện như đối với đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai là nhà ở, công
trình xây dựng.
3. Việc đăng ký thế chấp quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện đối
với các trường hợp thế chấp để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự của bên thế chấp,
bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự của người khác hoặc bảo đảm thực hiện
nghĩa vụ dân sự của cả bên thế chấp và của người khác.”
·
Hai là, quy định về biểu mẫu đăng ký thế chấp quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất.
Cụ thể, Điều 21 Thông tư số
07/2019/TT-BTP quy định: “Điều 21. Biểu mẫu
đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
Thành phần trong hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất thực hiện theo các biểu mẫu được ban hành kèm theo Thông tư này gồm:
1. Mẫu số 01/ĐKTC: Phiếu yêu cầu đăng ký thế chấp;
2. Mẫu số 02/ĐKTĐ-SCSS: Phiếu yêu cầu đăng ký thay đổi, sửa chữa sai
sót;
3. Mẫu số 03/ĐKVB: Phiếu yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về việc xử
lý tài sản thế chấp;
4. Mẫu số 04/XĐK: Phiếu yêu cầu xóa đăng ký;
5. Mẫu số 05/CTĐK: Phiếu yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp;
6. Mẫu số 06/BSCB: Trang bổ sung về các bên ký kết hợp đồng thế chấp;
7. Mẫu số 07/BSTS: Trang bổ sung về tài sản thế chấp;
8. Mẫu số 08/DMHĐTC: Danh mục các hợp đồng thế chấp đã đăng ký;
9. Mẫu số 09/SĐKTL: Sổ đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất
hình thành trong tương lai;
10. Mẫu số 10/VBTB: Văn bản thông báo tạm dừng, dừng đăng ký thế chấp;
thông báo việc kê biên, giải tỏa kê biên quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất.”
·
Ba là, quy định về hiệu lực thi hành của Thông tư số 07/2019/TT-BTP.
Cụ thể, Điều 22 Thông tư số
07/2019/TT-BTP quy định: “Điều 22. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2020.
2. Thông tư này thay thế cho Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày
23 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất.”
·
Bốn là, chi tiết về Phiếu yêu cầu đăng ký thế chấp (Mẫu số 01/ĐKTC).
“Mẫu số 01/ĐKTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………., ngày ... tháng ... năm …... PHIẾU YÊU CẦU ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG
ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT (Ban hành kèm theo Thông tư số 07 ngày 25
tháng 11 năm 2019 của Bộ Tư pháp) Kính gửi: ……………………………………………… ………………………………………………………….. |
PHẦN GHI CỦA CÁN BỘ TIẾP NHẬN |
|
Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ: Quyển số ……………. Số thứ tự …………….. |
||
|
Cán bộ tiếp nhận |
PHẦN KÊ KHAI CỦA CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THẾ
CHẤP |
|||
Người yêu cầu đăng ký: |
□ Bên thế chấp |
□ Bên nhận thế chấp |
|
|
□ Người đại diện của bên thế chấp, bên nhận
thế chấp |
□ Quản tài viên |
|
1. Bên thế chấp 1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết
chữ IN HOA) …………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………. 1.2. Địa chỉ liên hệ:
……………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………. 1.3. Số điện thoại (nếu có): ……………
Fax (nếu có): ………….. Thư điện tử (nếu có): ………… 1.4. □ Chứng minh nhân dân/Căn cước công
dân/Chứng minh QĐND □ Hộ chiếu □ GCN đăng ký doanh nghiệp/GCN đăng ký hoạt
động chi nhánh, văn phòng đại diện/GP thành lập và hoạt động □ QĐ thành lập □
GP đầu tư/GCN đầu tư/GCN đăng ký đầu tư □ Giấy tờ xác định tư cách pháp lý khác:
……………………………………………………………… Số: …………………………………………………………………………………………………………. Cơ quan cấp …………………………… cấp ngày ………… tháng
…………… năm ……………… |
|||
2. Bên nhận thế chấp 2.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết
chữ IN HOA) …………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………. 2.2. Địa chỉ liên hệ:
……………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………. 2.3. Số điện thoại (nếu có): ……………
Fax (nếu có): ………….. Thư điện tử (nếu có): ………… 2.4. □ Chứng minh nhân dân/Căn cước công
dân/Chứng minh QĐND □ Hộ chiếu □ GCN đăng ký doanh nghiệp/GCN đăng ký hoạt động
chi nhánh, văn phòng đại diện/GP thành lập và hoạt động □ QĐ thành lập □ GP
đầu tư/GCN đầu tư/GCN đăng ký đầu tư □ Giấy tờ xác định tư cách pháp lý khác:
……………………………………………………………… Số: …………………………………………………………………………………………………………. Cơ quan cấp …………………………… cấp ngày ………… tháng
…………… năm ……………… |
|||
3. Mô tả tài sản thế chấp 3.1. Quyền sử dụng đất 3.1.1. Thửa đất số: ……………………….; Tờ bản đồ số (nếu
có): ……………………………….. Mục đích sử dụng đất:
…………………………………………………………………………………… Thời hạn sử dụng đất: …………………………………………………………………………………… 3.1.2. Địa chỉ thửa đất:
………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………… 3.1.3. Diện tích đất thế chấp:
……………………………………………………………………… m2 (ghi bằng chữ:
……………………………………………………………………………………) 3.1.4. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Số phát hành: ……………………………, số vào sổ cấp giấy:
……………………………………… Cơ quan cấp: ……………………………., cấp ngày …….. tháng
……. năm …………………… 3.2. Tài sản gắn liền với đất; tài sản gắn
liền với đất hình thành trong tương lai không phải là nhà ở 3.2.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Số phát hành: …………………… , số vào sổ cấp giấy: Cơ quan cấp: ………………………………… , cấp ngày …..
tháng …. năm …………………… 3.2.2. Số của thửa đất nơi có tài sản:
……………….; Tờ bản đồ số (nếu có): ……………………. 3.2.3. Mô tả tài sản gắn liền với đất/tài sản
gắn liền với đất hình thành trong tương lai: ………… ……………………………………………………………………………………………………………….. 3.3. Nhà ở hình thành trong tương lai thuộc dự
án xây dựng nhà ở 3.3.1. Tên và địa chỉ dự án có nhà ở hình
thành trong tương lai: ………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………. 3.3.2. Loại nhà ở: □ Căn hộ chung cư; □ Nhà
biệt thự; □ Nhà liền kề. 3.3.3. Vị trí căn hộ chung cư/ nhà biệt thự/
nhà liền kề: …………………………………………….. (đối với căn hộ chung cư: Vị trí tầng:
………………….. ; Số của căn hộ: …………………………; Tòa nhà
………………………………….………………………………………………………………...) 3.3.4. Diện tích sử dụng: ……………………………….m2 (ghi bằng chữ:
……………..……………………………………………………………………………...) 3.3.5. Hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong
tương lai (nếu có): Số hợp đồng (nếu có): ……………………………………, ký kết
ngày ….. tháng …… năm ……… 3.4. Dự án xây dựng nhà ở 3.4.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (nếu có): Số phát hành: …………………, số vào sổ cấp giấy:
……………………………………………….. Cơ quan cấp: …………………………………………., cấp ngày …….
tháng ……. năm ……….. 3.4.2. Quyết định giao đất, cho thuê đất của
cơ quan có thẩm quyền Số: ……………………………………………………………………………………………………….. Cơ quan cấp: …………………………………………., cấp ngày …….
tháng ……. năm ……….. 3.4.3. Số của thửa đất nơi có dự án xây dựng
nhà ở: …………. ; Tờ bản đồ số (nếu có): ……. 3.4.4. Tên dự án xây dựng nhà ở:
……………………………………………………………………. 3.4.5. Mô tả dự án xây dựng nhà ở: …………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………….. 3.5. Nhà ở hình thành trong tương lai không
thuộc dự án xây dựng nhà ở 3.5.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Số phát hành: …………………, số vào sổ cấp giấy:
…………………………………………………. Cơ quan cấp: …………………………………………., cấp ngày …..
tháng …… năm …………. 3.5.2. Số của thửa đất nơi có nhà ở hình thành
trong tương lai: ….; Tờ bản đồ số (nếu có): …. 3.5.3. Mô tả nhà ở hình thành trong tương lai:
………………………………………………………… |
|||
4. Hợp đồng thế chấp: số (nếu
có) …………………………, ký kết ngày ….. tháng ….. năm ……. |
|||
5. Thuộc đối tượng không phải nộp phí đăng ký □ |
|||
6. Tài liệu kèm theo: …………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………….. |
|||
7. Phương thức nhận kết quả đăng ký: |
□ Nhận trực tiếp □ Nhận qua đường bưu điện (ghi rõ địa chỉ) …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… |
||
Các bên cam đoan những thông tin được kê khai
trên Phiếu yêu cầu này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thỏa thuận của các
bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê
khai. |
|||
BÊN THẾ CHẤP (HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA BÊN THẾ
CHẤP) |
BÊN NHẬN THẾ CHẤP (HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA BÊN
NHẬN THẾ CHẤP/QUẢN TÀI VIÊN) |
PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ |
|
Văn phòng đăng ký đất đai: ………………… ……………………………………………………………………………………………………………… Chứng nhận việc thế chấp
……………………………………………………………………………... đã được đăng ký theo những nội dung kê khai
tại Phiếu yêu cầu này tại thời điểm .... giờ.... phút, ngày.... tháng....
năm……. |
|
|
…………, ngày …. tháng …… năm …… |
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
1. Hướng dẫn chung
1.1. Nội dung kê khai rõ ràng, không tẩy xóa.
1.2. Đối với phần kê khai mà có nhiều lựa chọn khác nhau thì đánh
dấu (X) vào ô vuông tương ứng với nội dung lựa chọn
2. Kê khai về bên thế chấp, bên nhận thế chấp:
2.1. Tại điểm 1.4 và điểm 2.4: Nếu bên thế chấp, bên nhận thế chấp
là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân, căn cước công dân,
chứng minh được cấp theo Luật sỹ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, Luật quân
nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng hoặc giấy tờ xác định tư
cách pháp lý khác theo quy định của pháp luật; người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai
về Giấy chứng nhận (GCN) đăng ký thành lập (nếu có), GCN đăng ký doanh nghiệp,
GCN đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/Giấy phép(GP) thành lập và
hoạt động hoặc Quyết định thành lập hoặc GP đầu tư, GCN đầu tư, GCN đăng ký đầu
tư.
2.2. Khi cần kê khai thêm về bên thế chấp, bên nhận thế chấp mà
không còn chỗ ghi tại Mẫu số 01/ĐKTC thì ghi tiếp vào Mẫu số 06/BSCB.
3. Mô tả về tài sản thế chấp:
3.1. Trường hợp tài sản thế chấp không bao gồm quyền sử dụng đất
thì không kê khai nội dung về quyền sử dụng đất tại điểm 3.1.
3.2. Tại điểm 3.2.3: Kê khai như sau:
a) Nếu tài sản thế chấp là nhà thì phải kê khai loại nhà (nhà ở,
nhà xưởng, nhà kho, ...), số tầng, diện tích xây dựng (diện tích chiếm đất),
diện tích sử dụng, địa chỉ nhà đó.
b) Trường hợp tài sản thế chấp là nhà chung cư thì ghi tên của nhà
chung cư, số tầng, diện tích xây dựng (diện tích chiếm đất), tổng số căn hộ,
địa chỉ nhà chung cư đó.
c) Trường hợp tài sản thế chấp là căn hộ trong nhà chung cư thì
ghi "căn hộ chung cư" và ghi số của căn hộ, tầng số, diện tích sử
dụng của căn hộ, địa chỉ nhà chung cư đó.
d) Trường hợp tài sản thế chấp là công trình hạ tầng kỹ thuật thì
ghi loại công trình hạ tầng, tên từng hạng mục công trình và diện tích chiếm
đất của hạng mục công trình đó. Đối với công trình kiến trúc khác thì ghi tên
công trình và diện tích chiếm đất của công trình, địa chỉ nơi có công trình.
đ) Trường hợp tài sản thế chấp là cây rừng, cây lâu năm thì ghi
loại cây rừng, loại cây lâu năm, diện tích, địa chỉ nơi có cây rừng, cây lâu
năm.
3.2. Tại điểm 3.4.1: Kê khai thông tin về số Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của nơi có dự
án xây dựng nhà ở; trường hợp không có Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì kê khai thông tin về
Quyết định giao đất, cho thuê đất tại điểm 3.4.2.
3.3. Khi cần kê khai thêm về tài sản thế chấp mà không còn chỗ ghi
tại Mẫu số 01/ĐKTC thì ghi tiếp vào Mẫu số 07/BSTS.
4. Mục bên thế chấp, bên nhận thế chấp ký tên:
4.1. Trường hợp người đại diện của bên thế chấp, bên nhận thế chấp
là cá nhân thì ký, ghi rõ họ tên của người đại diện:
Trường hợp người đại diện của bên thế chấp, bên nhận thế chấp là
pháp nhân thì ký, ghi rõ họ tên, chức vụ của người đại diện hợp pháp của pháp
nhân và đóng dấu của pháp nhân là đại diện.
4.2. Trường hợp người yêu cầu đăng ký thế chấp là Quản tài viên
thì Quản tài viên phải ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu vào Phiếu yêu
cầu tại phần chữ ký, con dấu bên nhận thế chấp, đồng thời bên thế chấp và bên
nhận thế chấp không phải ký và đóng dấu vào Phiếu yêu cầu.”
2.
CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC BAN HÀNH TRONG THÁNG
12/2019
2.1.
Thông tư số 32/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 09 năm
2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử
lý nợ xấu của công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam
v Tên văn bản
pháp luật: Thông tư số
32/2019/TT-NHNN ban hành ngày 31/12/2019 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 09
năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và
xử lý nợ xấu của công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (sau
đây viết tắt là “Thông tư số 32/2019/TT-NHNN”)
v Ngày có hiệu
lực: 14/02/2020.
Nội dung có thể lưu ý: sửa đổi,
bổ sung quy định về cơ cấu lại khoản nợ xấu, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ và gia hạn
nợ.
Cụ thể, khoản 1 Điều 1 Thông tư số
32/2019/TT-NHNN quy định: “Điều 1. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9
năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và
xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (sau
đây gọi là Thông tư số 19/2013/TT-NHNN)
1. Các khoản 2, 3 và 4 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Cơ cấu lại khoản nợ xấu là việc thực hiện điều chỉnh kỳ hạn trả nợ,
gia hạn nợ; giảm một phần hoặc miễn toàn bộ số lãi đã quá hạn thanh toán, phí,
tiền phạt vi phạm; điều chỉnh lãi suất của khoản nợ xấu.
3. Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ là việc chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian trả nợ một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi của kỳ hạn trả nợ đã thỏa thuận (bao gồm cả trường hợp không thay đổi về số kỳ hạn trả nợ đã thỏa thuận) trong phạm vi thời hạn trả nợ đã thỏa thuận trước đó trong hợp đồng tín dụng hoặc thỏa thuận cho vay, hợp đồng ủy thác cấp tín dụng, hợp đồng mua, ủy thác mua trái phiếu doanh nghiệp, mà thời hạn trả nợ cuối cùng không thay đổi.
4. Gia hạn nợ là việc chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian trả nợ gốc và/hoặc lãi vượt quá thời hạn trả nợ đã thỏa thuận trước đó trong hợp đồng tín dụng hoặc thỏa thuận cho vay, hợp đồng ủy thác cấp tín dụng, hợp đồng mua, ủy thác mua trái phiếu doanh nghiệp.”
2.2. Thông tư số 26/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế cấp, sử dụng và quản lý mã tổ chức phát hành thẻ ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định số 38/2007/QĐ-NHNN ngày 30 tháng 10 năm 2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Namv Tên văn bản pháp luật: Thông tư số 26/2019/TT-NHNN ban hành ngày 23/12/2019 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế cấp, sử dụng và quản lý mã tổ chức phát hành thẻ ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định số 38/2007/QĐ-NHNN ngày 30 tháng 10 năm 2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây viết tắt là “Thông tư số 26/2019/TT-NHNN”)v Ngày có hiệu lực: 01/03/2020.Một số nội dung có thể lưu ý:
·
Một là, sửa đổi, bổ sung quy định về
đối tượng được cấp mã BIN[2].
Cụ thể, khoản 1 Điều 1 Thông tư số
26/2019/TT-NHNN quy định: “Điều 1. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy chế cấp, sử dụng và quản lý mã tổ chức phát hành thẻ
ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định số 38/2007/QĐ-NHNN ngày 30
tháng 10 năm 2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
1. Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như
sau:
“Điều 4. Đối tượng được cấp mã BIN
Đối tượng được cấp mã BIN là các tổ chức được phát hành thẻ theo quy định
của pháp luật về hoạt động thẻ ngân hàng.””
·
Hai là, sửa đổi, bổ sung quy định về
thủ tục cấp mã BIN.
…
2. Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều
6. Thủ tục cấp mã BIN
1. Khi
có nhu cầu được cấp mã BIN, tổ chức phát hành thẻ phải gửi trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Thanh toán) hoặc qua Cổng Dịch
vụ công trực tuyến của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đơn đề nghị cấp mã BIN theo
Mẫu số 01 ban hành kèm theo Quy chế này.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp mã BIN hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ra quyết định cấp mã BIN cho tổ chức phát hành thẻ và thông báo bằng văn bản hoặc qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho tổ chức phát hành thẻ.
3. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp 01 mã BIN duy nhất cho mỗi tổ chức phát hành thẻ thuộc đối tượng được cấp mã BIN.””
2.3. Thông tư số 30/2019/TT-NHNN quy định về thực hiện dự trữ bắt buộc của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoàiv Tên văn bản pháp luật: Thông tư số 30/2019/TT-NHNN ban hành ngày 27/12/2019 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về thực hiện dự trữ bắt buộc của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây viết tắt là “Thông tư số 30/2019/TT-NHNN”)v Ngày có hiệu lực: 01/03/2020.Một số nội dung có thể lưu ý:
·
Một là, quy định về các tổ chức tín dụng không thực hiện dự trữ bắt buộc.
Cụ thể, Điều 3 Thông tư số
30/2019/TT-NHNN quy định: “Điều 3. Các tổ
chức tín dụng không thực hiện dự trữ bắt buộc
1. Tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt: Thời gian không thực hiện
dự trữ bắt buộc từ tháng tiếp theo tháng tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) quyết định đặt vào tình trạng kiểm
soát đặc biệt đến hết tháng tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước quyết định
chấm dứt kiểm soát đặc biệt.
2. Tổ chức tín dụng chưa khai trương hoạt động: Thời gian không thực hiện
dự trữ bắt buộc đến hết tháng tổ chức tín dụng khai trương hoạt động; tổ chức
tín dụng thông báo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) về ngày
khai trương hoạt động trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày khai trương hoạt
động.
3. Tổ chức tín dụng được chấp thuận giải thể hoặc có quyết định mở thủ
tục phá sản hoặc có quyết định thu hồi Giấy phép của cơ quan có thẩm quyền: Thời
gian không thực hiện dự trữ bắt buộc từ tháng tiếp theo tháng tổ chức tín dụng
được chấp thuận giải thể hoặc quyết định mở thủ tục phá sản, thu hồi Giấy phép
có hiệu lực; tổ chức tín dụng có quyết định mở thủ tục phá sản gửi Ngân hàng
Nhà nước (Sở Giao dịch) quyết định mở thủ tục phá sản trong thời hạn 3 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được quyết định này.”
·
Hai là, quy định về tỷ lệ dự trữ bắt buộc, lãi suất tiền
gửi dự trữ bắt buộc và tiền gửi vượt dự trữ bắt buộc.
Cụ thể, Điều 6 Thông tư số
30/2019/TT-NHNN quy định: “Điều 6. Tỷ lệ
dự trữ bắt buộc, lãi suất tiền gửi dự trữ bắt buộc và tiền gửi vượt dự trữ bắt
buộc
1. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với tổ chức tín dụng
a) Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định tỷ lệ dự trữ bắt buộc áp dụng
đối với từng loại hình tổ chức tín dụng và từng loại tiền gửi phù hợp với mục
tiêu chính sách tiền tệ quốc gia trong từng thời kỳ, trừ tỷ lệ dự trữ bắt buộc
đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam đối với tổ chức tín dụng quy định tại điểm
b Khoản này;
b) Đối với tổ chức tín dụng cho vay phát triển nông nghiệp, nông thôn
được hỗ trợ qua công cụ dự trữ bắt buộc, tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với tiền gửi
bằng đồng Việt Nam áp dụng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực
hiện các biện pháp điều hành công cụ chính sách tiền tệ để hỗ trợ các tổ
chức tín dụng cho vay phát triển nông nghiệp, nông thôn.
2. Lãi suất tiền gửi dự trữ bắt buộc và tiền gửi vượt dự trữ bắt buộc của
từng loại hình tổ chức tín dụng và từng loại tiền gửi do Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước quyết định phù hợp với mục tiêu chính sách tiền tệ quốc gia trong từng
thời kỳ.”
v Tên văn bản pháp luật: Thông tư số 28/2019/TT-NHNN ban hành ngày 25/12/2019 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 năm 2016 của thống đốc ngân hàng nhà nước việt nam quy định về hoạt động thẻ ngân hàng (sau đây viết tắt là “Thông tư số 28/2019/TT-NHNN”)v Ngày có hiệu lực: 01/04/2020.Một số nội dung có thể lưu ý:
· Một là, sửa đổi quy định về thẻ phi vật lý và bổ sung quy định về giao dịch nội địa xuất trình thẻ, giao dịch thanh toán khống tại đơn vị chấp nhận thẻ.
Cụ thể, khoản 1 Điều 1 Thông tư số
28/2019/TT-NHNN quy định: “Điều 1. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 6
năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hoạt động thẻ
ngân hàng
1. Sửa đổi khoản 7, 19, 23, 25 và bổ sung khoản 8a, 8b
vào Điều 3 như sau:
“7. Thẻ phi vật lý là thẻ không hiện hữu bằng hình thức vật chất, tồn tại
dưới dạng điện tử và chứa các thông tin trên thẻ quy định tại Điều 12 Thông tư
này (Thông tư số 19/2016/TT-NHNN), được
tổ chức phát hành thẻ phát hành cho chủ thẻ để giao dịch trên môi trường
internet, chương trình ứng dụng trên thiết bị di động; không bao gồm các trường
hợp thẻ vật lý có đăng ký chức năng để giao dịch trên môi trường internet,
chương trình ứng dụng trên thiết bị di động. Thẻ phi vật lý có thể được tổ chức
phát hành thẻ in ra thẻ vật lý khi chủ thẻ có yêu cầu.”.
“8a. Giao dịch nội địa xuất trình thẻ là giao dịch thẻ, trong đó thẻ được
phát hành bởi tổ chức phát hành thẻ tại Việt Nam và được sử dụng để thực hiện
giao dịch thẻ tại máy giao dịch tự động, thiết bị chấp nhận thẻ tại điểm bán tại
Việt Nam.
8b. Giao dịch thanh toán khống tại đơn vị chấp nhận thẻ là việc sử dụng
thẻ, thông tin thẻ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ nhưng thực tế không
phát sinh việc mua bán, cung ứng hàng hóa, dịch vụ.”.
…”
· Hai là, sửa đổi, bổ sung quy định về đối tượng được sử dụng thẻ.
Cụ thể, khoản 5 Điều 1 Thông tư số
28/2019/TT-NHNN quy định: “Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2016/TT-NHNN ngày
30 tháng 6 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hoạt
động thẻ ngân hàng
…
5. Sửa đổi điểm b khoản 3 Điều 16 như sau:
“b) Người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự được sử dụng thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng, thẻ trả trước;”.”
2.5. Thông tư số 27/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2014/TT-NHNN ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định phí rút tiền mặt qua tài khoản thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước Việt Namv Tên văn bản pháp luật: Thông tư số 27/2019/TT-NHNN ban hành ngày 25/12/2019 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2014/TT-NHNN ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định phí rút tiền mặt qua tài khoản thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây viết tắt là “Thông tư số 27/2019/TT-NHNN”)v Ngày có hiệu lực: 01/05/2020.Một số nội dung có thể lưu ý:
·
Một là, sửa đổi, bổ sung quy định về mức phí rút tiền mặt tại Ngân hàng
Nhà nước.
Cụ thể, khoản 1 Điều 1 Thông tư số
27/2019/TT-NHNN quy định: “Điều 1. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2014/TT-NHNN ngày 20 tháng 11
năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định phí rút tiền mặt
qua tài khoản thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là
Thông tư số 35/2014/TT-NHNN)
1. Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 3. Mức phí rút tiền mặt tại Ngân hàng Nhà nước
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được miễn phí rút
tiền mặt trong tháng khi giá trị tiền mặt rút qua tài khoản thanh toán nhỏ hơn
hoặc bằng giá trị tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông nộp về Ngân hàng
Nhà nước cùng nơi mở tài khoản.
2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu mức phí 0,005%
trên số chênh lệch dương trong tháng giữa giá trị tiền mặt rút qua tài khoản
thanh toán trừ giá trị tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông nộp về
Ngân hàng Nhà nước cùng nơi mở tài khoản.””
·
Hai là, bổ sung quy định về phương
thức thu phí rút tiền mặt.
Cụ thể, khoản 2 Điều 1 Thông tư số 27/2019/TT-NHNN quy định: “Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 35/2014/TT-NHNN ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định phí rút tiền mặt qua tài khoản thanh toán
tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Thông tư số
35/2014/TT-NHNN)
…
“Điều 3a. Phương thức thu phí rút tiền mặt
Hàng tháng, sau khi tính và thu phí rút tiền mặt của tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Sở Giao dịch, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, căn cứ chứng từ thu phí theo Bảng kê tính phí
theo Phụ lục đính kèm Thông tư này, hạch toán khoản thu phí rút tiền mặt theo
quy định về Hệ thống tài khoản kế toán được ban hành tại Thông tư số 19/2015/TT-NHNN ngày
22/10/2015 quy định hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Sổ
tay hướng dẫn vận hành của hệ thống Ngân hàng lõi, kế toán lập ngân sách và
tích hợp hệ thống”.”