CẬP NHẬT PHÁP LÝ LIÊN QUAN ĐẾN LĨNH VỰC TÀI CHÍNH TÍN DỤNG (BẢN TIN THÁNG 11/2022)
1.
CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT CÓ HIỆU LỰC KỂ TỪ NGÀY
01/11/2022
v
Tên văn bản pháp luật: Thông tư số 12/2022/TT-NHNN ban hành ngày 30/09/2022 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả
nợ nước ngoài của doanh nghiệp (sau đây viết tắt là “Thông tư số 12/2022/TT-NHNN”)
v
Ngày có hiệu lực: 15/11/2022.
Nội dung có thể lưu ý: Quy định theo
dõi vay, trả nợ nước ngoài của bên đi vay là ngân hàng thương mại, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài.
Cụ thể, Điều 27 Thông tư số
12/2022/TT-NHNN quy định: “Điều 27. Theo dõi vay, trả nợ nước ngoài của
bên đi vay là ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
1. Ngân hàng thương mại, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài là bên đi vay không bắt buộc phải mở và sử dụng
tài khoản vay, trả nợ nước ngoài tại một tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài để thực hiện khoản vay nước ngoài.
2. Ngân hàng thương mại, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài là bên đi vay có trách nhiệm thực hiện việc theo dõi
các giao dịch liên quan đến việc vay nước ngoài của mình theo đúng các quy định
hiện hành về hạch toán, kế toán đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài; chịu trách nhiệm và đảm bảo thực hiện các giao dịch liên quan
đến khoản vay nước ngoài theo đúng nội dung văn bản của Ngân hàng Nhà nước xác
nhận đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài của ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài.”
v
Tên văn bản pháp luật: Quyết định số 1826/QĐ-NHNN ban hành ngày 26/10/2022 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt
động ngoại hối thực hiện tại Bộ phận một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây viết tắt là “Quyết định số 1826/QĐ-NHNN”)
v
Ngày có hiệu lực: 15/11/2022.
Một số nội dung có thể lưu ý: Danh
mục thủ tục hành chính thực hiện tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được sửa đổi, bổ sung
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước.
Cụ thể, tiểu mục A, Mục 1 Phần I thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động ngoại hối thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định
số 1826/QĐ-NHNN quy định:
“THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG NGOẠI HỐI THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 1826/QĐ-NHNN ngày 26 tháng 10 năm 2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà
nước
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên TTHC |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung |
Lĩnh vực |
Đơn vị thực hiện |
A. Thủ tục hành chính thực hiện tại Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương |
|||||
1 |
1.000122 |
Thủ tục đăng ký tài khoản truy cập Trang điện tử quản
lý vay, trả nợ nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh |
Thông tư số 12/2022/TT-NHNN ngày 30/9/2022 hướng dẫn về
quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp |
Hoạt động ngoại hối |
NHNN Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối); NHNN chi nhánh
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
2 |
1.000972 |
Thủ tục đăng ký khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp
không được Chính phủ bảo lãnh |
Thông tư số 12/2022/TT-NHNN ngày 30/9/2022 hướng dẫn về
quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp |
Hoạt động ngoại hối |
NHNN Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối); NHNN chi nhánh
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
3 |
1.000111 |
Thủ tục đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài của doanh
nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh |
Thông tư số 12/2022/TT-NHNN ngày 30/9/2022 hướng dẫn về
quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp |
Hoạt động ngoại hối |
NHNN Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối); NHNN chi nhánh
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
”
2.
CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC BAN HÀNH TRONG THÁNG 10/2022
v
Tên văn bản pháp luật: Quyết định số 1809/QĐ-NHNN ban hành ngày 24/10/2022 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước về lãi suất tái cấp vốn, lãi suất tái chiết khấu, lãi suất cho vay qua
đêm trong thanh toán điện tử liên ngân hàng và cho vay bù đắp thiếu hụt vốn
trong thanh toán bù trừ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây
viết tắt là “Quyết định số 1809/QĐ-NHNN”)
v
Ngày có hiệu lực: 25/10/2022.
Một số nội dung có thể lưu ý:
·
Một là, quy định về các mức lãi suất
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Cụ thể, Điều 1 Quyết định số
1809/QĐ-NHNN quy định: “Điều 1. Quy định
các mức lãi suất của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam như sau:
1. Lãi suất tái cấp vốn:
6,0%/năm.
2. Lãi suất tái chiết khấu: 4,5%/năm.
3. Lãi suất cho vay qua đêm
trong thanh toán điện tử liên ngân hàng và cho vay bù đắp thiếu hụt vốn trong
thanh toán bù trừ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài: 7,0%/năm.”
·
Hai là, quy định về thời gian có hiệu lực
của Quyết
định số 1809/QĐ-NHNN.
Cụ thể, Điều 2 Quyết định số 1809/QĐ-NHNN
quy định: “Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 25 tháng 10 năm 2022 và thay thế Quyết định số 1606/QĐ-NHNN ngày
22 tháng 9 năm 2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về lãi suất tái cấp vốn,
lãi suất tái chiết khấu, lãi suất cho vay qua đêm trong thanh toán điện tử liên
ngân hàng và cho vay bù đắp thiếu hụt vốn trong thanh toán bù trừ của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.”
v Tên văn bản
pháp luật: Quyết định số 1812/QĐ-NHNN ban hành ngày 24/10/2022
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về mức lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đồng
Việt Nam của tổ chức, cá nhân tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài theo quy định tại Thông tư số 07/2014/TT-NHNN ngày 17 tháng 3 năm 2014 (sau đây viết tắt là “Quyết định số 1812/QĐ-NHNN”)
v
Ngày có hiệu lực: 25/10/2022.
Một số nội dung có thể lưu ý:
Cụ thể, Điều 1 Quyết định số
1812/QĐ-NHNN quy định: “Điều 1. Mức lãi suất tối đa đối với tiền
gửi bằng đồng Việt Nam của tổ chức (trừ tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài) và cá nhân tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
theo quy định tại Thông tư số 07/2014/TT-NHNN ngày 17 tháng 3 năm
2014 như sau:
1. Mức lãi suất tối đa áp dụng
đối với tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 1 tháng là 1,0%/năm.
2. Mức lãi suất tối đa áp dụng
đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng là 6,0%/năm; riêng Quỹ
tín dụng nhân dân và Tổ chức tài chính vi mô áp dụng mức lãi suất tối đa đối với
tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng là 6,5%/năm.”
Cụ thể, khoản 1 Điều 2 Quyết định
số 1812/QĐ-NHNN quy định: “Điều 2.
1. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 10 năm 2022 và thay thế Quyết
định số 1607/QĐ-NHNN ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước về mức lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam của tổ
chức, cá nhân tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định
tại Thông tư số 07/2014/TT-NHNN ngày 17 tháng 3 năm 2014.”
v Tên văn bản
pháp luật: Quyết định số 1813/QĐ-NHNN ban hành ngày 24/10/2022
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng
Việt Nam của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách
hàng vay để đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ một số lĩnh vực, ngành kinh tế theo quy
định tại Thông tư số 39/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2016 (sau đây viết tắt là “Quyết định số 1813/QĐ-NHNN”)
v
Ngày có hiệu lực: 25/10/2022.
Một số nội dung có thể lưu ý:
Cụ thể, Điều 1 Quyết định số
1813/QĐ-NHNN quy định: “Điều 1. Mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối
đa bằng đồng Việt Nam theo quy định tại khoản 2 Điều 13[1]
Thông tư số 39/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2016 như sau:
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài (trừ Quỹ tín dụng nhân dân và Tổ chức tài chính vi mô) áp
dụng mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam là 5,5%/năm.
2. Quỹ tín dụng nhân dân và Tổ
chức tài chính vi mô áp dụng mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt
Nam là 6,5%/năm.”
·
Hai là, quy
định về thời gian có hiệu lực của Quyết định số 1813/QĐ-NHNN.
Cụ thể, khoản 1 Điều 2 Quyết định
số 1813/QĐ-NHNN quy định: “Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 10 năm 2022 và thay thế Quyết định số 1730/QĐ-NHNN ngày
30 tháng 9 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về mức lãi suất cho vay ngắn
hạn tối đa bằng đồng Việt Nam của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài đối với khách hàng vay để đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ một số lĩnh vực,
ngành kinh tế theo quy định tại Thông tư số 39/2016/TT-NHNN ngày 30
tháng 12 năm 2016.”
[1] Khoản
2 Điều 13 Thông tư số 39/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2016 quy định:
“Điều 13. Lãi suất cho vay
...2. Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay ngắn hạn bằng
đồng Việt Nam nhưng không vượt quá mức lãi suất cho vay tối đa do Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định trong từng thời kỳ nhằm đáp ứng một số
nhu cầu vốn: a) Phục vụ lĩnh vực phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định
của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
b) Thực hiện phương án kinh doanh hàng xuất khẩu theo quy định tại Luật thương
mại và các văn bản hướng dẫn Luật thương mại; c) Phục vụ kinh doanh của doanh
nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp
nhỏ và vừa; d) Phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ theo quy định của Chính phủ
về phát triển công nghiệp hỗ trợ; đ) Phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp ứng dụng
công nghệ cao theo quy định tại Luật công nghệ cao và các văn bản hướng dẫn Luật
công nghệ cao.”